Acid humic ( Dry) : 55 - 65%; K2O : 6 - 10%.
- Tan hoàn toàn trong nước.
- Dạng vảy nhỏ màu đen óng ánh, chất lượng và màu sắc dung dịch ổn định.
3. Công dụng của Potassium humate HP 02S đối với cây trồng
+ Đẩy nhanh quá trình nảy mầm hạt giống
+ Cải thiện bộ rễ cây khỏe mạnh
+ Làm thức ăn vi khuẩn có ích trong đất
+ Cải thiện sinh lý học thực vật
+ Giảm độ mặn vượt quá trong đất
+ Nâng cao khả năng giữ dinh dưỡng của đất
+ Giảm căng thẳng môi trường (hệ đệm gúp pH ổn định)
+ Tăng sức đề kháng của cây với sâu bệnh và các điều kiện bất lợi như nóng, rét, hạn, úng, chua phèn, ngộ độc thuốc BVTV, ngộ độc dinh dưỡng...
Ngoài ra nếu được hấp thu trực tiếp qua lá chúng sẽ giúp tăng cường sự quang hợp của cây do kích thích sự hoạt động của các men tham gia trong quá trình quang hợp.
Sử dụng Potassium humate 01S có thể làm tăng năng suất cây trồng từ 10 - 20% so với đối chứng, làm tăng chất lượng nông sản, tăng chất lượng quả (thơm, ngon, bóng, đẹp).
4. Sử dụng Potassium humate 02S
- Dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón gốc cao cấp phân bón lá, phân bón tưới nhỏ giọt.
- Dùng kết hợp các loại nguyên liệu khác để bón gốc hoặc phun lên lá theo tỷ lệ tính toán.
- Nồng độ Humic phun lên lá được khuyến cáo là 0,03 - 0,05% (300 - 500ppm: tức 3 - 5gram/10 lít nước).
5. Đối tượng cây trồng, thời điểm sử dụng Potassium humate 02S
- Sử dụng cho tất cả các loại cây trồng, đặc biệt tốt cho cây ăn quả, cây công nghiệp (cà phê, hồ tiêu, dứa...).
- Sử dụng khi cây bị còi cọc, kém phát triển, ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật, ngộ độc dinh dưỡng (bón quá nhiều phân bón), cây trồng bị tổn thương hoặc bị ảnh hưởng bời thời tiết khắc nghiệt (rét hoặc hoặc hạn hán).
- Kết hợp với các loại dinh dưỡng khác (đạm, lân, kali, trung vi lượng) để bón thúc cho các loại cây trồng thời kỳ phát triển thân, lá, đẻ nhánh, vươn lóng.
- Sử dụng kết hợp với Kali để bón cho cây lượng thực, cây ăn quả... vào giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi đậu quả non, thời kỳ đón đòng cho lúa.