Phèn đơn Aluminium Sulfate (nhôm sunfat Al2(SO4)3.18H2O) hóa chất biên hòa đồng nai
Giá: Call !
Chất Liệu: dạng bột
Hãng Sản Xuất: trung quốc
Tình Trạng: Còn Hàng
1. Thông tin chung:
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
1
|
Tỷ trọng
|
g/cm3
|
2,672
|
2
|
Điểm nóng chảy
|
°C
|
770
|
3
|
Độ hòa tan trong nước
|
g/100mL
|
31.2 (0 °C) 36.4 (20 °C) 89.0 (100 °C)
|
2. Ứng dụng:
Nhôm sunfat (phèn nhôm) có công dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và làm chất keo tụ để làm trong nước. Những công dụng này đều xuất phát từ chỗ muối nhôm thuỷ phân khá mạnh ở trong nước tạo thành nhôm hydroxit.
-
Trong nhuộm vải: khi nhuộm hyđroxit đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, cho nên có tác dụng là chất gắn màu.
- Trong xử lý nước: Có tác dụng keo tụ làm trong nước là do hyđroxit đó, với bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước kéo chúng cùng lắng xuống dưới.
-
Trong công nghiệp giấy: Nhôm sunfat được cho vào bột giấy cùng với muối ăn. Nhôm clorua được tạo nên do phản ứng trao đổi, bị thuỷ phân mạnh hơn tạo nên hyđroxit. Hydroxit này sẽ kết dính những sợi xenlulo với nhau làm cho giấy không bị nhoè mực khi viết.
Các muối của nhôm nói chung và sunfat nhôm nói riêng được sử dụng khá rộng rãi đặc biệt là trong các việc xử lý nước.
3. Thông số kỹ thuật:
STT
|
Thông số
|
Giá trị
|
1
|
Hàm lượng Al2O3
|
≥14,5%
|
2
|
Fe2O3
|
≤1%
|
3
|
H2SO4
|
≤0,5%
|
4
|
Hàm lượng cặn không hòa tan trong nước
|
≤1%
|
5
|
pH(dung dịch 1%)
|
≥3.0
|