+ MÔ TẢ:
THỦY TINH LỎNG ( LIQUID SODIUM SILICATE )
Công thức hóa học : Na2SiO3 , mNa2O. nSiO2.
Khối lượng phân tử : 284,22.
Tính chất :
-Ngoại quan : Là chất lỏng trong , sánh , không màu hoặc màu vàng xanh . Có phản ứng Kiềm.
*Có độ nhớt rất lớn như keo .
*Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí độ phân dã càng lớn khi môđun silíc càng cao . Mô đun silic (còn gọi là mô đun ) là đặc trưng xác định độ tan và một số tính chất khác của thuỷ tinh lỏng , được tính bằng tỉ số giữa m và n trong công thức tổng quát : mNa2O. nSiO2
*Là một chất rất hoạt động hoá học có thể tác dụng với nhiều chất ở dạng rắn , khí , lỏng
*Dễ bị các axít phân hủy ngay cả axít cácboníc và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic
- Độ pH ( dung dịch 1% ) 12,8
- Modun : 2,6 – 2,9
- Tỷ trọng ở 20 c : 1,40 – 1,42 g/cm3
- Độ nhớt : BZ4 25 c trên 19s
- Sodium silicate ( Na2SiO3 ) là 42 – 45 %
Công dụng:
- Sử dụng trong nhiều nghành công nghiệp khác nhau : Sản xuất chất tẩy rủa , siliccagel , làm keo gián , xử lý nước , phụ gia trong sản xuất gốm xứ , xi măng , trong công nghiệp dệt nhuộm , sản xuất giấy .
-Chế tạo xi măng chịu axít, sơn silicát, men lạnh , chế tạo các hợp chất silicát rỗng phục vụ cho việc lọc các hợp chất khác
Chế tạo vật liệu chịu nhiệt , cách âm , chất cách điện , chất bọc que hàn điện
vật liệu xây dựng , keo dán , chất độn , giấy carton, , các điện cực dương kim loại nhẹ , các chất không thấm khí , chất độn hoặc sử dụng ở dạng tấm làm vật liệu chống ăn mòn