Isophorone là một ketone mạch vòng bất bão hòa, là chất lỏng không màu hoặc có màu vàng với mùi đặc trưng, được sử dụng như một dung môi hoặc chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ. Isophone cũng xuất hiện tự nhiên trong quả Nam việt quất ( cranberries).
1. Tính chất
- Số Cas: 78-59-1
- Công thức phân tử: C9 H14O
- Khối lượng phân tử: 138.21g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu hoặc màu vàng
- Mùi: Đặc trưng
- Tỉ trọng: 0.92g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -8.1oC
- Nhiệt độ sôi: 215.2oC
- Tính tan trong nước: 12.0 - 17.5g/L
- Áp suất hơi: 0.04 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 2.6 cP (ở 20oC)
2. Điều chế
Isophorone được sản xuất bằng phản ứng tự ngưng tụ aldol của acetone. Sản phẩm ban đầu của quá trình này là Mesityl oxide. Mesityl oxide được tạo thành sẽ phản ứng tiếp với acetone theo phương trình Michael để cho ra isophorone. Hệu suất của quá trình này phụ thuộc vào điều kiện phản ứng.
3. Ứng dụng
- Được dùng làm chất trung gian trong một số phản ứng - Làm chất bảo quản trong gỗ và chất trét sàn. - Isophorone được sử dụng làm dung môi trong lacquer, mực in lụa, sơn cuộn, và sơn phủ kim loại vì khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và các hoá chất khác. Dùng isophorone sẽ làm tăng độ bền của sản phẩm trong quá trình bảo quản lâu hơn , làm tăng độ chảy và độ bóng cao hơn. - Isophorone được dùng trong quá trình gia công nhựa PVC và Vinyl copolymer do khả năng hoà tan rất tốt. - Isophorone được dùng làm dung môi mang trong các chất diệt cỏ cho lúa, thuốc bảo vệ thực vật. - Isophorone được sử dụng trong sản xuất trimethylcyclohexanol để thay thế cho menthol tổng hợp.
|